What, when, Who , Why, How, Where. Các từ để hỏi như cái gì, khi nào, ai, tại sao, như thế nào, ở đâu.
 

 
 
What - cái gì - 무엇
VD:
이것은 무엇입니까?
Đây là cái gì?
Where - ở đâu - 어디
VD:
여기가 어디입니까?
Đây là đâu?
Who - ai  - 누가 - 누구
VD:
누가 당신이 슬프게 만들었어요?
Ai làm bạn buồn?
When - khi nào - 언제
 VD:
언제가 네 생일이니?
Khi nào là sinh nhật của bạn?
구두 시험 날짜가 언제입니까?
Ngày thi vấn đáp khi nào?
Why - tại sao - 왜 
VD:
왜 한국 어를 공부해요?
Tại sao bạn học tiếng Hàn?
How - như thế nào - 어떻게
VD:
한국 사람은 어떻게 인사할까요?
Người Hàn Quốc chào nhau như thế nào?
Một câu trần thuật khi đọc nhấn mạnh ở cuối câu cũng thành câu hỏi 
우유 있어요?
(Bạn) uống sữa không?


Có thể bạn quan tâm sản phẩm của chúng tôi : linh chi rất tốt cho bệnh nhân huyết áp cao, tiểu đường và người khó ngủ; nhân sâm rất tốt với bệnh nhân huyết áp thấp; đông trùng hạ thảo rất tốt với bệnh nhân thận yếu, đau lưng, đi tiểu đêm, người tóc bạc sớm, người yếu sinh lý.